ໃນບົດທີ່ 19 ນີ້ ທຸກທ່ານຈະໄດ້ຮຽນກ່ຽວກັບວິທີການຕໍ່ລາຄາ, ການຊື້ເຄື່ອງ ແລະ ບາງຄຳສັບກ່ຽວກັບການຊື້ຂາຍໃນພາສາຫວຽດ ພ້ອມດ້ວຍຄຳຖາມທົດສອບຢູ່ທ້າຍບົດໃຫ້ທ່ານໄດ້ເຮັດເອງເພື່ອປະເມີນຜົນການຮຽນຂອງທ່ານວ່າຜ່ານການຮຽນ ທ່ານເຂົ້າໃຈໜ້ອຍຫຼາຍຊໍ່າໃດ.
ກ່ອນຈະໄປເຂົ້າສູ່ບົດຮຽນ, ຂໍເຊີນທ່ານຮຽນຄຳສັບໃໝ່ທີ່ມີຢູ່ໃນບົດສົນທະນາກ່ອນ ເພື່ອຈະຊ່ວຍໃຫ້ທ່ານເຂົ້າໃຈບົດຮຽນຫຼາຍຂຶ້ນ.
ຄຳສັບ
muốn [ໝວນ] : ຢາກ
mua [ມົວ] : ຊື້
bán [ບານ] : ຂາຍ
mời [ເມີ່ຍ] : ເຊີນ
chiếc, cái [ຈຽກ, ກາຍ] : ຜືນ(ໃຊ້ກັບເຄື່ອງນຸ່ງ)
màu hồng [ເມົ່າ ຮົ່ງ] : ສີບົວ
thử [ຖື] : ລອງ
vừa [ເວື່ອ] : ພໍດີ(ອີງໃສ່ພໍລິບົດໃນບົດສົນທະນາ)
phòng thử đồ [ຟັ່ອງ ຖື ໂດ່] : ຫ້ອງລອງເຄື່ອງ
cạnh [ແັ້ກງ] : ຂ້າງ, ທາງຂ້າງ
màu xanh [ເມົ່າ ແຊັງ] : ສີຂຽວ, ສີຟ້າ
nữa [ເນື້ອ] : ອີກ
sao [ຊາວ] : ເປັນຫຍັງ
chất liệu [ເຈິດ ລ້ຽວ] : ຄຸນນະພາບ, ແພ(ອີງໃສ່ພໍລິບົດໃນບົດສົນທະນາ)
lấy [ເຫຼິຍ] : ເອົາ
túi [ຕູຍ] : ຖົງ
gửi tiền [-ຶຍ ຕ່ຽນ] : ຈ່າຍເງິນ(ອີງໃສ່ພໍລິບົດໃນບົດສົນທະນາ)
hàng [ຮ່າງ] : ຮ້ານ
lần sau [ເລິ່ນ ເຊົາ] : ເທື່ອໜ້າ, ເທື່ອໃໝ່
đắt [ດັດ] : ແພງ
rẻ [ແຢ/ ແຣ] : ຖືກ (ລາຄາຖືກ)
1. ບົດສົນທະນາ

My : Chị muốn mua gì? Mời chị vào xem. ເອື້ອຍຢາກຊື້ຫຍັງ? ເຊີນເອື້ອຍເຂົ້າເບິ່ງ.
Huệ : Tôi muốn mua một chiếc áo len. Có cái nào màu hồng không? ຂ້ອຍຢາກຊື້ເສື້ອແລ້ນຜືນໜຶ່ງ. ມີຜືນໃດສີບົວແດ່ບໍ?
My : Có chị ạ! Chị có muốn thử không? ມີເອື້ອຍ! ເອື້ອຍຢາກລອງບໍ?
Huệ : Ờ! Đẹp đấy. Cho tôi thử xem có vừa không? ເອີ່! ງາມໄດ໋. ໃຫ້ຂ້ອຍລອງເບິ່ງວ່າພໍດີບໍ?
My : Vâng. Phòng thử đồ ở bên này chị nhé. ໂດຍ. ຫ້ອງລອງເຄື່ອງຢູ່ທາງນີ້ເດີເອື້ອຍ.
Huệ : Cái này vừa. Cho tôi thử cái cạnh cái màu xanh kia nữa đi. ຜືນນີ້ພໍດີ. ໃຫ້ຂ້ອຍລອງຜືນທາງຂ້າງຜືນສີຟ້ານັ້ນອີກດູ.
My : Vâng, được ạ. ໂດຍໄດ້.
Huệ : Em ơi! Hai cái áo này bán thế nào? ນ້ອງເອີຍ! ເສື້ອ 2 ຜືນນີ້ຂາຍແນວໃດ?
My : Cái này 120, còn cái kia 100. ຜືນນີ້ແສນຊາວ, ຜືນນັ້ນແສນໜຶ່ງ.
Huệ : Sao cái này đắt hơn cái kia hả em? Hai cái giống nhau mà. ເປັນຫຍັງຜືນນີ້ແພງກວ່າຜືນນັ້ນນໍນ້ອງ? ຄືກັນທັງ 2 ຜືນເດ.
My : Cái này chất liệu tốt hơn cái kia. ຜືນນີ້ແພດີກວ່າຜືນນັ້ນ.
Huệ : Hai cái 180 nghìn. Em có bán không? 2 ຜືນແສນແປດ. ນ້ອງຂາຍບໍ?
My : Cửa hàng em bán rẻ nhất rồi ạ. Bớt cho chị 20 nghìn. 200 nếu chị lấy thì em bán cho chị. ຮ້ານນ້ອງຂາຍຖືກທີ່ສຸດແລ້ວ. ຫຼຸດໃຫ້ເອື້ອຍ 20 ພັນ. ເປັນສອງແສນ, ຖ້າເອື້ອຍເອົານ້ອງຈະຂາຍໃຫ້ເອື້ອຍ.
Huệ : Cho vào túi cho chị. Gửi tiền em này! ເອົາໃສ່ຖົງໃຫ້ຂ້ອຍ. ເອົາເງິນນານ້ອງ.
My : Cảm ơn chị! Lần sau lại ghé cửa hàng em nhé! ຂອບໃຈເອື້ອຍ! ເທື່ອໜ້າມາແວ່ຮ້ານນ້ອງອີກເດີ.
2. ໄວຍາກອນ
2.1. ວິທີຖາມ “… ຊື້ຫຍັງ”
Hỏi : | CN | mua | gì? |
Trả lời : | CN | mua | DT |
ຕົວຢ່າງ:
1. Chị mua gì ? ເອື້ອຍຊື້ຫຍັງ?
– Tôi mua váy. ຂ້ອຍຊື້ກະໂປ່ງ.
2. Hôm nay, anh muốn mua gì? ມື້ນີ້, ອ້າຍຢາກຊື້ຫຍັງ?
– Tôi muốn mua 1 cân thịt bò. ຂ້ອຍຢາກຊື້ຊີ້ນງົວໂລ 1.
2.2. ວິທີຖາມລາຄາ: ” … ເທົ່າໃດ?”
Hỏi : | CN | giá | bao nhiêu? |
Trả lời : | CN | giá | 15.000/ 20.000/ 50.000/… |
ຕົວຢ່າງ:
1. Cái này giá bao nhiêu? ອັນນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ?
– 8.000.
2. Quần này giá bao nhiêu? ໂສ້ງນີ້ລາຄາເທົ່າໃດ?
– Một cái 150.000. ຜືນໜຶ່ງ 150.000.
3. Một cân cam giá bao nhiêu? ໝາກກ້ຽງໂລໜຶ່ງລາຄາເທົ່າໃດ?
– Cam 18.000 một cân. ໝາກກ້ຽງໂລ 18.000.
Chú ý: ເອົາໃຈໃສ່
ການຖາມລາຄາໃນການຊື້ຂາຍບໍ່ວ່າຈະເປັນພາສາຫວຽດ ຫຼື ພາສາລາວ ສາມາດຖາມໄດ້ຫຼາຍໆແບບທີ່ແຕກຕ່າງກັນໄປຄືລຸ່ມນີ້:
Để hỏi về giá cả, chúng ta có thể dùng rất nhiều cách như sau:
– ……. giá bao nhiêu?
– ……. bao nhiêu tiền một ……… ?
– Bao nhiêu tiền một …………?
– ………… bán bao nhiêu?
– …….. bao nhiêu?
– ………. bán thế nào?
ປົກກະຕິແລ້ວ, ເຖິງເຮົາຈະຖາມຍາວປານໃດກໍ່ຕາມ ແຕ່ແມ່ຄ້າມັກຈະຕອບແບບສັ້ນໆກະທັດຮັດສະເໝີ:
Thông thường người bán cũng trả lời ngắn gọn:
ຕົວຢ່າງ:
1. Một cân táo bao nhiêu? ແອັບເປິ້ນໂລໜຶ່ງເທົ່າໃດ?
– 18.000 một cân. ໂລໜຶ່ງ 18.000.
2. Tao giá bao nhiêu? ແອັບເປິ້ນລາຄາເທົ່າໃດ?
– 18.000.
3. Táo bán thế nào? ແອັບເປິ້ນຂາຍແນວໃດ?
– 18.000.
2.3. ຄຳຖາມ: ” … ໄດ້ບໍ?”
ຄຳຖາມ: ” … được không? …. ໄດ້ບໍ?” ເປັນຄຳຖາມທີ່ໃຊ້ເຖິງຄວາມຄິດເຫັນຂອງຝ່າຍກົງກັນຂ້າມທົ່ວໄປ, ໃນບົດຊື້-ຂາຍນີ້ສາມາດໃຊ້ເປັນຄຳທີ່ມາຕໍ່ລອງລາຄາກໍ່ໄດ້.
ຕົວຢ່າງ:
1. Cái áo này bớt được không? ເສື້ອຜືນນີ້ຫຼຸດໄດ້ບໍ?
2. 200.000 đắt quá, 150.000 được không? ສອງແສນແພງໂພດ, ແສນຫ້າໄດ້ບໍ?
3. Bớt 10.000 nữa được không? ຫຼຸດອີກ 10.000 ໄດ້ບໍ?
VIDEO ບົດຮຽນ
3. ຂໍ້ທົດສອບ
3.1. ຈົ່ງເລືອກເອົາຄຳສັບທີ່ເໝາະສົມຕື່ມໃສ່ບ່ອນວ່າງຂອງປະໂຫຍກລຸ່ມນີ້:
hả, quá, được không, tiền, mua, ạ, bao nhiêu
A: Bao nhiêu ……… một cân táo ……………. em?
B: 18.000 một cân, chị ………
A: Đắt ……….., 12.000 …………………… ?
B: Không được, 15.000 không kém. Chị mua ………………… ạ?
A: Tôi …………. 2 cân.
3.2. ຈົ່ງຈັບຄູ່ປະໂຫຍກລຸ່ມນີ້ໃຫ້ຖືກຕ້ອງ (ເຫຼືອຂໍ້ໜຶ່ງ)
Đáp án | A | B |
…………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. …………. | 1.Cái áo này bán thế nào? 2. Cam này giá bao nhiêu? 3. Anh muốn mua gì? 4. Vì sao hai cái áo giống nhau nhưng giá lại khác nhau? 5. Thịt bò đắt hơn thịt lợn phải không? 6. Em bớt cho chị 10.000 được không? 7. Hàng nào ở đây bán rẻ nhất? 8. Chị có cái áo nào màu hồng không? | a. Hàng cuối cùng trong chợ. b. Tôi muốn mua chuối. c. màu hồng hết rồi em ơi. d. Đúng rồi. e. 30.000 một cân. f. Không được chị ạ. g. Áo này bán 150.000. h. Em không muốn mặc cả. i. Vì hai cái áo này chất liệu khác nhau. |
3.3. ຈົ່ງສ້າງຄຳຖາມໃຫ້ກັບບັນດາປະໂຫຍກລຸ່ມນີ້:
1. ……………………………………………?
– Không bớt được rồi chị ạ.
2. ………………………………………………?
– Cam này 25.000 một cân.
3. ……………………………………………….?
– Cái áo này tôi mua ở chợ Khệt.
4. ………………………………………………………?
– Không. Em không thích màu hồng.
5. …………………………………………………?
– Mẹ sắp đi chợ rồi.
6. ……………………………………….?
– Anh đi siêu thị Vinmark.
ເຊີນທ່ານກົດໃສ່ນີ້ເພື່ອເບິ່ງຄຳຕອບ ຫຼື Scan QR code ລຸ່ມນີ້ເພື່ອເບິ່ງຄຳຕອບ:
ຖ້າທ່ານເຫັນວ່າບົດຮຽນຂອງພວກເຮົາມີປະໂຫຍດ, ທ່ານສາມາດແບ່ງບັນໃຫ້ໝູ່ເພື່ອນມາຮຽນຮູ້ນຳກັນໄດ້
ຂໍຂອບໃຈ!