ບົດທີ 18: ມື້ນີ້ອາກາດເປັນແນວໃດ?

ໃນບົດທີ່ 18 ນີ້​, ທຸກທ່ານຈະໄດ້ຮຽນກ່ຽວກັບອາກາດ, ວິທີການຖາມເຖິງອາກາດ ແລະ ບາງຄຳສັບໃໝ່ກ່ຽວກັບອາກາດໃນພາສາຫວຽດ ພ້ອມດ້ວຍຄຳຖາມທົດສອບຢູ່ທ້າຍບົດໃຫ້ທ່ານໄດ້ເຮັດເອງເພື່ອປະເມີນຜົນການຮຽນຂອງທ່ານວ່າຜ່ານການຮຽນບົດນີ້ແລ້ວທ່ານເຂົ້າໃຈໜ້ອຍຫຼາຍຊໍ່າໃດ.

ກ່ອນຈະໄປເຂົ້າສູ່ບົດຮຽນ, ຂໍເຊີນທ່ານຮຽນຄຳສັບໃໝ່ທີ່ມີຢູ່ໃນບົດສົນທະນາກ່ອນ ເພື່ອຈະຊ່ວຍໃຫ້ທ່ານເຂົ້າໃຈບົດຮຽນຫຼາຍຂຶ້ນ.

ຄຳສັບ

ຟາຍຟັງຄຳສັບ: ທ່ານສາມາດກົດຟັງ ແລະ ເຝິກອ່ານໄປພ້ອມໆກັນ

lúc nãy [ລຸກ ໄໜ] : ມື້ກີ້ນີ້

dự báo thời tiết [ຢຶ ບາວ ເຖີ່ຍ ຕຽດ] : ພະຍາກອນອາກາດ

thời tiết [ເຖີ່ຍ ຕຽດ] : ອາກາດ

lạnh [ແລັ້ງ] : ໜາວ

hơn [ເຮີນ] : ກວ່າ

khó chịu [ຂໍ ຈິ້ວ] : ຢູ່ຍາກ,​ ໝຸດໝັດ, ຫຸນຫວຍ, …

trời [ເຈີ່ຍ] : ອາກາດ, ຟ້າ

nghe nói [ເງ ໜອຍ] : ໄດ້ຍິນວ່າ

cuối tuần [ກວຍ ຕວັ່ນ] : ທ້າຍອາທິດ

định [ດິ້ງ] : ຄິດວ່າ, ກະວ່າ, ຄິດວ່າຈະ, …

ngắm [ຫງຳ] : ຊົມ, ເບິ່ງ

tuyết [ຕວຽດ] : ຫິມະ

phải [ຝາຍ] : ຕ້ອງ

mở [ເໝີ] : ເປີດ

cẩn thận [ເກິນ ເທິ້ນ] : ຄັກ, ດີ, ລະອຽດ, … (ສາມາດແປເປັນຄວາມໝາຍອື່ນຕາມບໍລິບົດ)

độ này [ໂດະ ໄນ່] : ຊ່ວງນີ້

thất thường [ເທິດ ເທື່ອງ] : ຜິດປົກກະຕິ

cùng [ກຸ່ງ] : ນຳ, ກັບ

đâu [ເດົາ] : ດອກ (ອິງໃສ່ບໍລິບົດໃນບົດສົນທະນາ)

1. ບົດສົນທະນາ

ຟາຍຟັງບົດສົນທະນາ: ທ່ານສາມາດກົດຟັງ ແລະ ຕິດຕາມໄປພ້ອມໆກັນ

Linh : Cúc ơi! Lúc nãy cậu có nghe dự báo thời tiết không? ກຸກ ເອີຍ! ມື້ກີ້ນີ້ ເຈົ້າໄດ້ຟັງພະຍາກອນອາກາດບໍ?

Cúc : Có. ຟັງ

Linh : Ngày mai, thời tiết thế nào? ມື້ອື່ນ, ອາກາດເປັນແນວໃດ?

Cúc : Ngày mai trời lạnh và sẽ lạnh hơn hôm nay. ມື້ອື່ນອາກາດໜາວ ແລະ ຈະໜາວກວ່າມື້ນີ້.

Linh : Thế à? Trời lạnh thì khó chịu quá nhỉ? ແທ້ຫວາ? ອາກາດໜາວນີ້ຢູ່ຍາກເນາະ?

Cúc : Ừ! Nghe nói tuần này lạnh nhất kể từ đầu năm đấy! ອື່! ໄດ້ຍິນວ່າອາທິດນີ້ໜາວທີ່ສຸດໃນຕົ້ນປີນີ້ໄດ໋ຫັ່ນ.

Linh : Cuối tuần này, cậu định đi đâu không? ທ້າຍອາທິດນີ້, ເຈົ້າຄິດວ່າຊິໄປໃສບໍ?

Cúc : Tớ định đi ngắm tuyết ở SaPa. ຂ້ອຍຄິດວ່າຊິໄປເບິ່ງຫິມະຢູ່ ຊາປາ.

Linh : Thế thì phải mở Internet xem lại cẩn thận đi . Độ này thời tiết thất thường lắm. ຄັນຊັນຕ້ອງເປີດອິນເຕີເນັດເບິ່ງໃຫ້ລະອຽດກ່ອນ. ຊ່ວງນີ້ອາກາດຜິດປົກກະຕິຫຼາຍ.

Cúc :  Ừ! Cậu có đi SaPa cùng tớ không? ອື່! ເຈົ້າຊິໄປ ຊາປາ ນຳຂ້ອຍບໍ?

Linh : Không! Lạnh lắm tớ không đi đâu. ບໍ່! ໜາວໂພດຂ້ອຍບໍ່ໄປດອກ.

2. ໄວຍາກອນ

2.1. ວິທີຖາມເຖິງອາກາດ

ການຖາມເຖິງສະພາບອາກາດໃນພາສາຫວຽດກໍ່ງ່າຍໆຄືກັບໃນພາສາລາວ ເຊິ່ງມີໂຄງສ້າງ ຖາມ ແລະ ຕອບດັ່ງນີ້:

Hỏi
ຖາມ
Thời tiết / Trời
ອາກາດ
hôm nay/ ngày mai/ tuần sau/ ….
ມື້ນີ້/ ມື້ອື່ນ/ ອາທິດໜ້າ/ …
thế nào?
ເປັນແນວໃດ?
Trả lời
ຕອບ
Thời tiết / Trời
ອາກາດ
hôm nay/ ngày mai/ tuần sau/ ….
ມື້ນີ້/ ມື້ອື່ນ/ ອາທິດໜ້າ/ …
rất đẹp/ rất xấu/ …
ດີຫຼາຍ/ ບໍ່ດີ(ຂີ້ລ້າຍຫຼາຍ)
ໝາຍເຫດ: ຄຳກຳມະວິເສດ ຫຼື ພາກສ່ວນບອກເວລາ Hôm nay/ ngày mai/ tuần sau/ …. ສາມາດຢູ່ຕໍ່ໜ້າ ຫຼື ທາງຫຼັງຂອງຄຳຕົວຕັ້ງກໍ່ໄດ້.

ຕົວຢ່າງ:

1. Hôm nay trời thế nào? ມື້ນີ້ອາກາດເປັນແນວໃດ?

– Trời hôm nay đẹp. ອາກາດມື້ນີ້ດີ.

2. Trời ngày mai thế nào? ອາກາດມື້ອື່ນເປັນແນວໃດ?

– Ngày mai trời nóng. ມື້ອື່ນອາກາດຮ້ອນ.

2.2. ວິທີປຽບທຽບ: “hơn, nhất, bằng”

2.2.1. ວິທີປຽບປຽບ “hơn” (ກວ່າ)

A hơn B
A ກວ່າ B

ຕົວຢ່າງ:

1. Anh ấy cao hơn tôi. ລາວ(ອ້າຍນັ້ນ) ສູງ ກວ່າ ຂ້ອຍ. 

2. Cái áo này đẹp hơn cái áo kia. ເສື້ອຜືນນີ້ງາມ ກວ່າ ເສື້ອຜືນນັ້ນ.

3. Hôm nay lạnh hơn hôm qua. ມື້ນີ້ໜາວ ກວ່າ ມື້ວານນີ້.

2.2.2. ວິທີປຽບປຽບ “nhất” (ທີ່ສຸດ)

ໂຄງສ້າງA nhất
A ທີ່ສຸດ

ຕົວຢ່າງ:

1. Hôm nay nóng nhất tuần này. ມື້ນີ້ຮ້ອນທີ່ສຸດໃນອາທິດນີ້.

2. Em ấy học giỏi nhất lớp. ນ້ອງນັ້ນຮຽນເກັ່ງທີ່ສຸດໃນຫ້ອງ.

3. Lớp A5 học giởi nhất trường này. ຫ້ອງ A5 ຮຽນເກັ່ງທີ່ສຸດໃນຮງຮຽນນີ້.

2.2.3. ວິທີປຽບປຽບ “như, bằng” (ຄື, ເທົ່າ)

A như / bằng B
A ຄື / ເທົ່າ B
A và B + như nhau/ bằng nhau
A ແລະ B + ຄືກັນ / ເທົ່າກັນ

ຕົວຢ່າງ:

1. Anh ấy cao bằng tôi. ລາວ(ອ້າຍນັ້ນ) ສູງເທົ່າຂ້ອຍ.

2. Hôm nay lạnh như hôm qua. ມື້ນີ້ໜາວຄືມື້ວານນີ້.

3. Áo anh ấy và áo của tôi như nhau. ເສື້ອຂອງອ້າຍນັ້ນ ແລະ ເສື້ອຂອງຂ້ອຍ ຄືກັນ.

4. Hôm nay nhiệt độ cao bằng hôm qua. ມື້ນີ້ອຸນຫະພູມສູງເທົ່າມື້ວານນີ້.

3. ບົດອ່ານ

👇ຟາຍຟັງບົດອ່ານ “ອາກາດຢູ່ຫວຽດນາມ”

Kí hậu ở Việt Nam

Việt Nam là một nước thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Nhiệt độ trung bình hàng năm từ 22°C đến 27°C. Hàng năm có khoảng 100 ngày mưa, với lượng mưa trung bình từ 1500 đến 2000 mm. Độ ẩm không khí khoảng 80%. Đất đai phì nhiêu và khí hậu như vậy nên cây lúa có điều kiện phát triển. Lúa trở thành cây lương thực chính của Việt Nam. Lúa được trồng chủ yếu ở đồng bằng.

Việt Nam có hai vùng đồng bằng lớn: Đồng bằng Bắc Bộ ở châu thổ sông Hồng và đồng bằng Nam Bộ ở châu thổ sông Cửu Long. Ngoài ra còn có một số vùng đồng bằng nhỏ khác như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên, … So với đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng Bắc Bộ nhỏ hơn. Diện tích đồng bằng Bắc Bộ khoảng 15.000 km². Đồng bằng Nam Bộ rộng nhất, với diện tích lên tới 40.000 km².

4. ຂໍ້ທົດສອບ

4.1. ຈົ່ງຊັບຊ້ອນຄຳສັບລຸ່ມນີ້ໃຫ້ເປັນປະໂຫຍກທີ່ຖືກຕ້ອງ

1. phải không / hôm nay / nắng / trời / ?

– ……………………………………………………………

2. rồi  / mùa xuân / trời / lạnh / nhưng / hơi / vẫn còn.

– …………………………………………………………………………………..

3. mát / trời / mùa thu.

– …………………………………..

4. tháng  / nhất / nóng / này / năm.

– …………………………………………

5. ngày mai / thế nào / trời / ?

– ……………………………………………

6. cô ấy / nhà / đẹp / nhất / em / quê.

– ………………………………………………………

7. mưa / không / có / tháng này.

– ………………………………………………….

8. hơn / hôm nay / hôm qua / lạnh.

– ………………………………………………………

9. tôi / em / cao /  bằng nhau / và /  tôi .

– ……………………………………………………………

10. áo anh / đẹp / áo em / hơn.

– ………………………………………………

4.2. ອິງໃສ່ບົດອ່ານຢູ່ຂໍ້ທີ່ 3 ແລ້ວຕອບຄຳຖາມລຸ່ມນີ້

1. Việt Nam thuộc vùng khí hậu nào?

– ………………………………………………………..

2. Nhiệt độ trung bình hàng năm là bao nhiêu?

– …………………………………………………………………………

3. Mỗi năm có khoảng bao nhiêu ngày mưa?

– ……………………………………………………………………..

4. Độ ẩm không khí bao nhiêu phần trăm (%)?

– ……………………………………………………………………….

5. Đất đai Việt Nam thế nào?

– ………………………………………….

6. Cây gì là cây lương thực chính của Việt Nam?

– …………………………………………………………………………

7. Lúa được trồng chủ yếu ở đâu?

– ………………………………………………….

8. Việt Nam có mấy đồng bằng lớn?

– ………………………………………………………

9. Đồng bằng Bắc Bộ rộng nhất phải không?

– …………………………………………………………………..

10. Đồng Nam Bắc Bộ rộng bao nhiêu?

– ………………………………………………………………

ເຊີນທ່ານກົດໃສ່ນີ້ເພື່ອເບິ່ງຄຳຕອບ:

ຖ້າທ່ານເຫັນວ່າບົດຮຽນຂອງພວກເຮົາມີປະໂຫຍດ, ທ່ານສາມາດແບ່ງບັນໃຫ້ໝູ່ເພື່ອນມາຮຽນຮູ້ນຳກັນໄດ້

ຂໍຂອບໃຈ!

Lên đầu trang