ບົດທີ 13: ດຽວນີ້ແມ່ນຈັກໂມງແລ້ວ?

ໃນບົດທີ 13 ນີ້, ທ່ານຈະໄດ້ຮຽນກ່ຽວກັບການຖາມເຖິງເວລາ, ການໃຊ້ຄຳຖາມ “… ດົນປານໃດ, ໃຊ້ເວລາດົນປານໃດ?” ໃນພາສາຫວຽດ.

ກ່ອນຈະໄປເຂົ້າສູ່ບົດຮຽນ, ຂໍເຊີນທ່ານຮຽນຄຳສັບໃໝ່ທີ່ມີຢູ່ໃນບົດສົນທະນາກ່ອນ ເພື່ອຈະຊ່ວຍໃຫ້ທ່ານເຂົ້າໃຈບົດຮຽນຫຼາຍຂຶ້ນ.

ຄຳສັບ

quán [ກວານ]: ຮ້ານ

nhỉ [ຫຍີ]: ເນາະ,​ນໍ້

ngon [ງອນ]: ແຊບ

bây giờ [ເບິຍເຢີ່]: ດຽວນີ້

thế [ເຖ]: ຄັນຊັ້ນ, ແທ້

nhanh [ແຍັງ]: ໄວ

ga tàu [~ກາ ເຕົ່າ]: ສະຖານນີລົດໄຟ

ra [ຣາ]: ອອກ

lần [ເລິ່ນ]: ເທື່ອ, ຄັ້ງ

bao lâu [ບາວ ເລົາ]: ດົນປານໃດ

về [ເວ່]: ກັບ

khoảng [ຂວາງ]: ປະມານ

tuần [ຕວັ່ນ]: ອາທິດ

1. ບົດສົນທະນາ

ບົດສົນທະນານີ້ແມ່ນການສົນທະນາລະຫວ່າງ ທູ ແລະ ບາ. ເຂົາເຈົ້ານັ່ງກິນກາເຟນຳກັນຢູ່ຮ້ານກາເຟແຫ່ງໜຶ່ງກ່ອນທີ່ ທູ ຈະອອກໄປສະຖານນີລົດໄຟ ເພື່ອກັບບ້ານ.

ຜູ້ສາວຖາມຜູ້ບ່າວວ່າ ຈັກໂມງແລ້ວ
ຟາຍຟັງບົດສົນທະນາ: ທ່ານສາມາດກົດຟັງ ແລະ ຕິຕາມໄປພ້ອມໆກັນ

Thu: Cà phê ở quán này ngon anh nhỉ? ກາເຟຢູ່ຮ້ານນີ້ແຊບເນາະອ້າຍ!

Ba: Ừ! Đúng rồi. ອື່. ແມ່ນແລ້ວ.

Thu: Bây giờ là mấy giờ rồi anh ạ? ດຽວນີ້ແມ່ນຈັກໂມງແລ້ວອ້າຍ?

Ba: Bây giờ là 2 giờ rồi. ດຽວນີ້ແມ່ນ 2 ໂມງແລ້ວ.

Thu: 2 giờ rồi cơ à? Nhanh thế! 2 ໂມງແລ້ວຫວາ? ໄວແທ້!

Ba: Ừ! Thế mấy giờ em đi ra ga tàu? ອື່! ຄັນຊັ້ນ ຈັກໂມງນ້ອງອອກໄປສະຖານນີລົດໄຟ?

Thu: 4 giờ ạ. 4 ໂມງ.

Ba: Lần này em sẽ về quê bao lâu? ເທື່ອນີ້ນ້ອງຈະກັບບ້ານດົນປານໃດ?

Thu: Khoảng 1 tuần anh ạ! ປະມານ 1 ອາທິດ.

2. ໄວຍາກອນ

2.1. ການຖາມໂມງ

ການຖາມໂມງ ຫຼື ເວລາ ໃນພາສາຫວຽດກໍ່ງ່າຍໆຄືກັບການຖາມໂມງໃນພາສາລາວ, ເຊິ່ງມີ 2 ແບບດັ່ງລຸ້ມນີ້:

1. Bây giờ là mấy giờ? ດຽວນີ້ແມ່ນຈັກໂມງ?

– Bây giờ là 9 giờ. ດຽວນີ້ແມ່ນ 9 ໂມງ.

– 9 giờ 30 phút. 9 ໂມງ 30 ນາທີ.

2. Mấy giờ rồi? ຈັກໂມງແລ້ວ?

– 6 giờ hơn. 6 ໂມງປາຍ / 6 ໂມງກວ່າ.

– 12 giờ đúng. 12 ໂມງຕົງ.

2.2. ການໃຊ້ຄຳຖາມ “… ດົນປານໃດ/ໃນເວລາດົນປານໃດ”

” … bao lâu/trong bao lâu? … ດົນປານໃດ/ໃນເວລາດົນປານໃດ” ເປັນຄຳທີ່ໃຊ້ຖາມເຖິງຊ່ວງໄລຍະເວລາໃນການເຄື່ອນໄຫວ, ການເຮັດວຽກງານອັນໃດອັນໜຶ່ງໃນພາສາຫວຽດ ດັ່ງລຸ່ມນີ້:

ຕົວຢ່າງ:

1. Anh sẽ ở Việt Nam bao lâu? ອ້າຍຈະຢູ່ຫວຽດດົນປານໃດ?

2. Cô ấy đi du lịch bao lâu? ສາວນັ້ນຈະໄປທ່ອງທ່ຽວດົນປານໃດ?

3. Em làm bài tập trong bao lâu? ນ້ອງເຮັດວຽກບ້ານໃນເວລາດົນປານໃດ?

4. Bạn thi trong bao lâu? ເຈົ້າເສັງໃນເວລາດົນປານໃດ?

VIDEO ບົດຮຽນ

3. ບົດອ່ານ

Xin chào các bạn. Tôi tên là Thu Thảo. Tôi là người Việt Nam. Năm nay tôi 22 tuổi. Tôi là sinh viên và đang  học ở trường đại học quốc gia Hà Nội. Hàng ngày, tôi thường dậy lúc 6 giờ sáng. Sau khi gấp chăn, màn, tôi đi chạy quanh sân vận động khoảng 15-20 phút. Sau đó, tôi về nhà tắm rửa, ăn sáng và chuẩn bị đi học.

Lớp học của tôi bắt đầu lúc 07:30. Buổi sáng, tôi học đến 12:00. Còn buổi chiều tôi đi lên thư viện tự học. Tôi tự học đến 4 giờ chiều rồi về nhà. Khi về đến nhà, tôi thường giúp mẹ chuẩn bị bữa tối. 7 giờ gia đình tôi ăn tối. Sau khi ăn tối, tôi rửa bát và làm bài tập đến 9:30 rồi đi ngủ. Tôi thường đi ngủ lúc 10 giờ đêm.

4. ຂໍ້ທົດສອບ

*ໝາຍເຫດ: ພວກເຮົາຂໍແນະນຳໃຊ້ທ່ານເຮັດຂໍ້ສອບໝົດທຸກຂໍ້ກ່ອນ ຫຼັງຈາກນັ້ນຈຶ່ງກົດເບິ່ງຂະໜານຕອບ

4.1. ຈົ່ງຊອກຄຳທີ່ຜິດໃນບັນດາປະໂຫຍກລຸ່ມນີ້, ແລ້ວແປງໃຫ້ຖືກຕ້ອງ:

1. 9 giờ là  bây giờ.

– ……………………………..

2. mấy giờ là bây giờ?

– …………………………….

3. tôi dậy thường lúc 6 giờ.

– ……………………………………..

4. Anh thường đi ngủ lúc 10 giờ sáng.

– ……………………………………………………….

5. Anh ơi! giờ mấy rồi ạ?

– …………………………………………

4.1. ຈົ່ງຊັບຊ້ອນບັນດາປະໂຫຍກລຸ່ມນີ້ໃຫ້ຖືກຕ້ອງ:

1. đi học / lúc / chị / 7 giờ / thường / phải không /?

– …………………………………………………………………………

2. thường / mẹ tôi / lúc / dậy / 5 giờ / sáng.

– ……………………………………………..

3. là / bây giờ / mấy / giờ /?

– ………………………………………….

4. có / tập thể dục / bạn / buổi sáng / không /?

– ……………………………………………………………………

5. lớp học / bạn ấy / bắt đầu / lúc / sáng / 7 giờ / của.

– …………………………………………………………………………………………

ເຊີນທ່ານກົດໃສ່ນີ້ເພື່ອເບິ່ງຄຳຕອບ ຖ້າທ່ານເຫັນວ່າບົດຮຽນຂອງພວກເຮົາມີປະໂຫຍດ, ທ່ານສາມາດແບ່ງບັນໃຫ້ໝູ່ເພື່ອນມາຮຽນຮູ້ນຳກັນໄດ້

ຂໍຂອບໃຈ!

Lên đầu trang