ບົດທີ 16: ປານໃດອ້າຍຈະກັບບ້ານ?

ໃນບົດທີ່ 16 ນີ້​ ທຸກທ່ານຈະໄດ້ຮຽນກ່ຽວກັບບາງຄຳສັບໃໝ່, ການໃຊ້ຄຳຖາມ “ເມື່ອໃດ, ເວລາໃດ?” ແລະ ການໃຊ້ບັນດາຄຳທີ່ໃຊ້ບອກເວລາ “đã, đang, sẽ” ໃນພາສາຫວຽດ ພ້ອມດ້ວຍຄຳຖາມທົດສອບຢູ່ທ້າຍບົດໃຫ້ທ່ານໄດ້ເຮັດເອງເພື່ອປະເມີນຜົນການຮຽນຂອງທ່ານວ່າຜ່ານການຮຽນ ທ່ານເຂົ້າໃຈໜ້ອຍຫຼາຍຊໍ່າໃດ.

ກ່ອນຈະໄປເຂົ້າສູ່ບົດຮຽນ, ຂໍເຊີນທ່ານຮຽນຄຳສັບໃໝ່ທີ່ມີຢູ່ໃນບົດສົນທະນາກ່ອນ ເພື່ອຈະຊ່ວຍໃຫ້ທ່ານເຂົ້າໃຈບົດຮຽນຫຼາຍຂຶ້ນ.

ຄຳສັບ

ຟາຍຟັງຄຳສັບ: ທ່ານສາມາດກົດຟັງ ແລະ ເຝິກອ່ານໄປພ້ອມໆກັນ

nghe [ແງ] : ຟັງ(ຄຳນີ້ຖ້າໃຊ້ຮັບໂທລະສັບຈະແປວ່າ: ຮັບ(ຮັບສາຍ))

lâu [ເລົາ] : ດົນ

gọi [-] : ເອີ້ນ, ໂທ(ຄຳນີ້ຖ້າໃຊ້ຮັບໂທລະສັບຈະແປວ່າ: ໂທ)

mới [ເໝີຍ] : ຫາກໍ່

mà [ມ່າ] : ເດ

bảo [ບາວ] : ບອກ

chắc [ຈັກ] : ບາງເທື່ອ, ອາດຈະ

nên [ເນນ] : ສະນັ້ນ

quên [ເກວນ] : ລືມ

nhớ [ເຫຍີ] : ຄິດຮອດ

nhất [ເຍິດ] : ທີ່ສຸດ

cả nhà [ກາ ຍ່າ] : ທັງເຮືອນ, ໄທເຮືອນ

tết [ເຕດ] : ປີໃໝ່

quê [ເກວ] : ບ້ານ

chứ [ຈື] : ລະບໍ, ຕວາ

chờ [ເຈີ່] : ຖ້າ(ລໍຖ້າ)

sắm tết [ສຳ ເຕດ] : ຊື້ເຄື່ອງປີໃໝ່

1. ບົດສົນທະນາ

ຜູ້ສາວໂທຖາມຜູ້ບ່າວວ່າ ປານໃດອ້າຍຈະກັບບ້ານ
ຟາຍຟັງບົດສົນທະນາ: ທ່ານສາມາດກົດຟັງ ແລະ ຕິຕາມໄປພ້ອມໆກັນ

Linh: Alô! Anh Hải à? ອາໂຫຼ! ອ້າຍ ຫາຍ ຫວາ?

Hải: Vâng, Hải nghe đây! Ai đấy? ເຈົ້າ, ຫາຍ ຮັບສາຍ! ໃຜນໍ?

Linh: Em Linh đây ạ. Lâu rồi không gọi cho anh, dạo này anh có khoẻ không ạ? ນ້ອງລິງເດ. ດົນແລ້ວບໍ່ໄດ້ໂທຫາອ້າຍ, ຊ່ວງນີ້ອ້າຍແຂງແຮງດີບໍ?

Hải: À, Linh à. Anh vẫn khoẻ. Anh mới gọi cho mẹ hôm kia mà. ອ່າ! ລິງ ຫວາ. ອ້າຍຍັງແຂງແຮງຢູ່. ອ້າຍຫາກໍ່ໂທຫາແມ່ມື້ຊືນເດ.

Linh: Thế mà mẹ không bảo em là anh gọi về. ອີ່ແມ່ຄືບໍ່ບອກນ້ອງວ່າອ້າຍໂທມາ.

Hải: Chắc mẹ nhiều việc quá nên quên nói với em thôi. Có gì không em? ຄືຊິແມ່ນແມ່ມີວຽກຫຼາຍເລີຍບໍ່ໄດ້ບອກນ້ອງຊື່ໆ. ມີຫຍັງບໍນ້ອງ?

Linh: Dạ, không có ạ. Chỉ là em thấy nhớ anh quá nên gọi thôi. ບໍ່, ບໍ່ມີຫຍັງ. ພຽງແຕ່ນ້ອງຄິດຮອດອ້າຍຫຼາຍເລີຍໂທຫາຊື່ໆ.

Hải: Anh cũng rất nhớ gia đình mình, nhất là em. ອ້າຍກໍ່ຄິດຮອດຄອບຄົວເຮົາຫຼາຍ, ຄິດຮອດທີ່ສຸດແມ່ນນ້ອງ.

Linh: Thế Tết anh có về quê không ạ? ຄັນຊັ້ນປີໃໝ່ອ້າຍກັບບ້ານບໍ?

Hải: Có chứ! ກັບຕວາ!

Linh: Khi nào anh về ạ? ປານໃດອ້າຍກັບ?

Hải: Gần đến Tết anh mới được nghỉ việc nên chắc lúc đấy anh mới về được em à. ໃກ້ຊິຮອດປີໃໝ່ອ້າຍຈຶ່ງໄດ້ພັກວຽກ ບາງເທື່ອຕອນນັ້ນອ້າຍຈຶ່ງໄດ້ກັບ.

Linh: Dạ vâng. Em sẽ chờ anh về rồi anh em mình cùng đi sắm tết nhé. ໂດຍ. ນ້ອງຈະຖ້າອ້າຍກັບແລ້ວອ້າຍນ້ອງເຮົາຈຶ່ງໄປຊື້ເຄື່ອງປີໃໝ່ນຳກັນເດີ.

Hải: Ừ em! ອື່ນ້ອງ!

2. ໄວຍາກອນ

2.1. ການໃຊ້ຄຳ: khi nào/bao giờ……….? : ປານໃດ, ເມື່ອໃດ, ເວລາໃດ, ຕອນໃດ …….?

2.1.1. khi nào/bao giờ + Đông từ(ຄຳກຳມະ)

khi nào/bao giờ  ຢູ່ຕໍ່ໜ້າຄຳຕົວຕັ້ງ(ຕໍ່ໜ້າປະໂຫຍກ) ໃຊ້ເພື່ອຖາມເຖິງເວລາຂອງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ຈະເກີດຂື້ນໃນອານາຄົດ.

ຕົວຢ່າງ:

1. Khi nào anh về quê? ປານໃດອ້າຍຈະກັບບ້ານ?

– Anh chưa biết. ອ້າຍຍັງບໍ່ທັນຮູ້ເທື່ອ.

2. Bao giờ họ cưới? ປານໃດເຂົາແຕ່ງງານ?

– Tháng sau họ cưới rồi. ເດືອນໜ້າເຂົາແຕ່ງແລ້ວ.

3. Khi nào anh đi Việt Nam? ປານໃດອ້າຍໄປຫວຽດ?

– 2 ngày nữa anh đi. ອີກ 2 ມື້ອ້າຍໄປ.

2.1.2. Động từ (ຄຳກຳມະ) + khi nào/bao giờ  

khi nào/bao giờ  ຢູ່ທາງຫຼັງຄຳຕົວຕັ້ງ(ທາງຫຼັງປະໂຫຍກ) ໃຊ້ເພື່ອຖາມເຖິງເວລາຂອງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ເກີດຂື້ນແລ້ວໃນອາດີດ.

ຕົວຢ່າງ:

1. Em nhận bằng tốt nghiệp khi nào? ນ້ອງຮັບໃບປະກາດຕອນໃດ?

– Em nhận tháng trước rồi. ນ້ອງຮັບເດືອນກ່ອນແລ້ວ.

2. Mẹ về khi nào rồi ạ? ແມ່ກັບມາຕອນໃດແລ້ວ?

– Mẹ về được mấy hôm nay rồi. ແມ່ກັບໄດ້ 2-3 ມື້ນີ້ແລ້ວ.

3. Anh đến nhà em bao giờ? ອ້າຍມາເຮືອນນ້ອງຕອນໃດ?

– Anh đến khoảng 1 tiếng rồi. ອ້າຍມາໄດ້ປະມານຊົ່ວໂມງໜຶ່ງແລ້ວ.

2.2. ບັນດາຄຳບອກເວລາ: “đã, vừa, đang, sắp, sẽ”

1. đã + ĐT

“đã + động từ” (ແປວ່າ: ໄດ້, ເຄີຍ,​ ແລ້ວ + ຄຳກຳມະ) ໂຄງສ້າງນີ້ໃຊ້ເພື່ອເວົ້າ ຫຼື ພັນລະນາເຖິງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ເກີດຂື້ນແລ້ວໃນອາດີດ.

ຕົວຢ່າງ: 

1. Tôi đã đi Việt Nam 3 năm trước. ຂ້ອຍໄດ້ໄປຫວຽດນາມເມື່ອ 3 ປີທີ່ແລ້ວ.

2. Mẹ đã nói nhiều lần rồi. ແມ່ເຄີຍເວົ້າຫຼາຍເທື່ອແລ້ວ. 

3. Em đã chuyển chỗ làm. ນ້ອງຍ້າຍບ່ອນເຮັດວຽກແລ້ວ./ ນ້ອງໄດ້ຍ້າຍບ່ອນເຮັດວຽກແລ້ວ.

2. đang + ĐT

“đang + động từ” (ແປວ່າ: ກຳລັງ + ຄຳກຳມະ) ໂຄງສ້າງນີ້ໃຊ້ເພື່ອເວົ້າ ຫຼື ພັນລະນາເຖິງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ກຳລັງເກີດຂື້ນ ຫຼື ກຳລັງດຳເນີນການໃນປັດຈຸບັນ. 

ຕົວຢ່າງ: 

1. Tôi đang ăn cơm. ຂ້ອຍກຳລັງກິນເຂົ້າ.

2. Bố tôi đang lái xe về quê. ພໍ່ຂ້ອຍກຳລັງຂັບລົດກັບບ້ານ.

3. Bạn đang làm gì? ເຈົ້າກຳລັງເຮັດຫຍັງ?

4. Cô giáo đang giảng bài. ສາວຄູກຳລັງອະທິບາຍບົດຮຽນ. 

3. vừa/mới/vừa mới + ĐT

“vừa/mới/vừa mới + động từ” (ແປວ່າ: ຫາກໍ່ + ຄຳກຳມະ) ໂຄງສ້າງນີ້ໃຊ້ເພື່ອເວົ້າ ຫຼື ພັນລະນາເຖິງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ເກີດຂື້ນແລ້ວໃນອາດີດ ແຕ່ເປັນຊ່ວງເວລາທີ່ໃກ້ໆກັບປັດຈຸບັນ.

ຕົວຢ່າງ:

1. Em vừa đi Việt Nam về hôm kia. ນ້ອງຫາກໍ່ໄປຫວຽດນາມມາມື້ຊືນ.

2. Chị Lan mới đi chợ. ເອື້ອຍ ລານ ຫາກໍ່ໄປຕະຫຼາດ.

3. Anh trai tôi vừa mới tốt nghiệp. ອ້າຍຂ້ອຍຫາກໍ່ຮຽນຈົບ.

4. sắp + ĐT

“sắp + động từ” (ແປວ່າ: ໃກ້, ໃກ້ຊິ,​ ໃກ້ຈະ+ ຄຳກຳມະ) ໂຄງສ້າງນີ້ໃຊ້ເພື່ອເວົ້າ ຫຼື ພັນລະນາເຖິງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ຈະເກີດຂື້ນໄວໆໃນຕໍ່ໜ້ານີ້ (ເກີດຂື້ນໃນອານາຄົດ ແຕ່ ໃກ້ຄຽງກັບປັດຈຸບັນ). 

ຕົວຢ່າງ: 

1. Tôi sắp làm bài tập xong rồi. ຂ້ອຍເຮັດວຽກບ້ານໃກ້ຈະແລ້ວໆ.

2. Mẹ sắp về đến nhà rồi. ແມ່ກັບໃກ້ຊິຮອດເຮືອນແລ້ວ.

3. Nhanh đi, sắp đến 8 giờ rồi. ໄວແດ່, ໃກ້ຊິຮອດ 8 ໂມງແລ້ວ.

5. sẽ + ĐT

“sẽ + động từ” (ແປວ່າ: ຈະ, ຊິ + ຄຳກຳມະ) ໂຄງສ້າງນີ້ໃຊ້ເພື່ອເວົ້າ ຫຼື ພັນລະນາເຖິງການກະທຳ, ການເຄື່ອນໄຫວ, ວຽກງານໃດໜຶ່ງທີ່ຈະເກີດຂື້ນໃນອານາຄົດ.

ຕົວຢ່າງ: 

1. Tối nay, em sẽ đi đá bóng với bạn. ຕອນແລງນີ້, ນ້ອງຈະໄປເຕະບານນຳໝູ່.

2. Ngày mai, tôi sẽ đi thư viện. ມື້ອື່ນ, ຂ້ອຍຈະໄປຫໍສະໝຸດ.

3. Năm sau, tôi sẽ đi du lịch ở Mỹ. ປີໜ້າ, ຂ້ອຍຈະໄປທ່ອງທ່ຽວຢູ່ອາເມລິກາ.

4. Tháng sau, họ sẽ tổ chức đám cưới. ເດືອນໜ້າ,​ ເຂົາເຈົ້າຈະຈັດງານດອງ.

ຕົວຢ່າງ:

1. Ông ấy đã khỏi ốm rồi. ພໍ່ຕູ້ນັ້ນດີໄຂ້ແລ້ວ. 

2. Tôi đang mệt. ຂ້ອຍກຳລັງເໝື່ອຍ.

3. Quả đu đủ này sắp chín rồi. ໝາກຫຸ່ງນີ້ໃຫ້ຊິສຸກແລ້ວ.

4. Mẹ chịu khó uống thuốc nhé, rồi sẽ khoẻ thôi ạ. ແມ່ອົດທົນກິນຢາເດີ, ແລ້ວຈະແຂງແຮງຂື້ນເອງດອກ.

3. ຂໍ້ທົດສອບ

3.1. ຈົ່ງຟັງແລ້ວໝາຍ Đ ໃສ່ປະໂຫຍກທີ່ຖືກຕ້ອງ ແລະ ໝາຍ S ໃສ່ປະໂຫຍກທີ່ຜິດລຸ່ມນີ້

1. Mùa khô ở miền Nam có nhiều mưa. 

2. Mùa đông ở Hà Nội trời khá lạnh. 

3. Mùa đông năm ngoái không có tuyết ở Sapa. 

4. Mùa xuân về, trời sẽ ấm. 

5. Tháng giêng có nhiều lễ hội. 

6. Người Việt Nam đón Tết vào tháng bảy. 

7. Tháng nóng nhất thường là tháng giêng. 

3.2. ຈົ່ງຊັບຊ້ອນຄຳສັບລຸ່ມນີ້ໃຫ້ເປັນປະໂຫຍກທີ່ຖືກຕ້ອງ

1. mùa gì / là / bây giờ ?

– …………………………………….

2. mùa thu / mùa / là / này

– ………………………………………………..

5. tháng mấy / là / tháng này ?

– ………………………………………………..

6. tháng / là / này / tháng giêng

– ………………………………………………..

3. ấm / mùa xuân / trời

– ……………………………………..

7. nhiều / lễ hội / tháng giêng / có

– …………………………………………………….

4. trời / mùa / lạnh / đông

– ……………………………………….

8. tuyết / có / mùa đông / không?

– …………………………………………………….

3.3. ຈົ່ງເລືອກເອົາຄຳສັບທີ່ໃຫ້ມາຕື່ມໃສ່ປະໂຫຍກລຸ່ມນີ້ໃຫ້ເໝາະສົມ ແລະ ຖືກຕ້ອງ

vừa mới,   đã,  mấy giờ,  về nhà,   bao giờ,   thứ mấy,  sắp,  khi nào,   mùa này,  sẽ

1. ………………. là mùa gì?

2. Bây giờ là …………..  rồi?

3. Chị gái tôi ……………….. lấy chồng.

4. Hôm nay là ……………….?

5. …………………. anh sẽ về quê?

6. Mấy giờ anh ……………….?

7. Tôi ……….. đi Mỹ 2 lần rồi.

8. Tháng sau, ông ấy ……………. về nước.

9. ……………… đến giờ đi học chưa?

10. Anh về nước ………………. ?

ເຊີນທ່ານກົດໃສ່ນີ້ ຖ້າທ່ານເຫັນວ່າບົດຮຽນຂອງພວກເຮົາມີປະໂຫຍດ, ທ່ານສາມາດແບ່ງບັນໃຫ້ໝູ່ເພື່ອນມາຮຽນຮູ້ນຳກັນໄດ້

ຂໍຂອບໃຈ!

Lên đầu trang