ເລື່ອງຊວນຫົວ: Dấu hiệu mang thai

ເລື່ອງຊວນຫົວ “Dấu hiệu mang thai” ແປເປັນພາສາລາວລາວວ່າ: ອາການຖືພາ ຫຼື ສັນຍານຂອງການຖືພາ ເປັນເລື່ອງຊວນຫົວໜຶ່ງທີ່ມີເນື້ອໃນເວົ້າເຖິງນັກສຶກສາແພດສາດຄົນໜຶ່ງບໍ່ສາມາດຈື່ອາການຂອງການຖືພາໄດ້ລາວຈຶ່ງ “ວິນິດໄສ” ຕາມທີ່ຈຶ່ໄດ້ວ່າ: ຜົມຫຼົ່ນ, ຂາໂກ່ງ, ທ້ອງໃຫຍ່. ອາຈານຍິ້ມ ແລະ ເວົ້າວ່າ: “ຊັ້ນແຫຼະເມື່ອເກີດຂ້ອຍລູກ, ຂ້ອຍຈະໃຫ້ເຈົ້າເສັງຜ່ານວິຊານີ້ແນ່ນອນ!”.

ກ່ອນຈະເຂົ້າສູ່ບົດເລື່ອງ, ເຊີນທຸກຄົນມາຮຽນຄຳສັບໃໝ່ໃນເລື່ອງກ່ອນ…

ຄຳສັບ

dấu hiệu: ສັນຍານ

mang thai: ຖືພາ

đắn đo: ຊັ່ງຊາ, ຄິດໄປຄິດມາ

mách: ບອກ, ຟ້ອງ

rụng: ຫຼົ່ນ

cong: ກົ່ງ

to: ໃຫຍ່

đẻ: ເກີດ(ເກີດລູກ)

qua: ຜ່ານ

ເນື້ອເລື່ອງ

Dấu hiệu mang thai

Trong một kỳ thi ở trường Y, thầy giáo hỏi: ໃນບັ້ນການສອບເສັງຢູ່ໂຮງຮຽນແພດສາດແຫ່ງໜຶ່ງ, ອາຈານຜູ້ຊາຍຖາມນັກຮຽນວ່າ:

– Anh cho biết những dấu hiệu khi mang thai? ເຈົ້າຈົ່ງໃຫ້ຮູ້ອາການຂອງຄົນຖືພາ?

Đắn đo mãi không biết trả lời thế nào thì anh sinh viên nghe thấy bạn mách: tóc rụng, chân cong, bụng to…
Anh ta luống cuống lặp lại hết. Thầy giáo cười, hỏi lại: ຄິດໄປຄິດມາດົນເຕີບບໍ່ຮູ້ຊິຕອບຈັ່ງໃດ, ໃນຂະນະນັ້ນ ລາວໄດ້ຍິນໝູ່ຊິ່ມບອກວ່າ: ຜົມຫຼົ່ນ, ຂາກົ່ງ, ທ້ອງໃຫຍ່… ລາວເລີຍຮິບຕອບອາຈານຕາມທີ່ໄດ້ຍິນຈາກໝູ່. ເມື່ອອາຈານໄດ້ຍິນແນວນັ້ນກໍ່ຍິ້ມແລ້ວຖາມລາວວ່າ:

– Chân tôi có cong không? ຂາຂ້ອຍກົ່ງບໍ?

– Thưa thầy, cong ạ. ຮຽນອາຈານ, ກົ່ງ.

– Tóc tôi có rụng không? ຜົມຂ້ອຍຫຼົ່ນບໍ?

– Thưa thầy, rụng ạ. ຮຽນອາຈານ, ຫຼົ່ນ.

– Bụng tôi có to không? ທ້ອງຂ້ອຍໃຫຍ່ບໍ?

– Thưa thầy, to ạ. ຮຽນອາຈານ, ໃຫຍ່.

Thầy cười rồi nói với anh: ຫຼັງຈາກອາຈານຟັງລາວຕອບແລ້ວກໍ່ ຍິ້ມ ແລະເວົ້າກັບລາວວ່າ:

– Vậy khi nào tôi đẻ, tôi sẽ cho anh qua kỳ thi! ຄັນຊັ້ນມື້ໃດຂ້ອຍເກີດລູກ, ຂ້ອຍຈະໃຫ້ເຈົ້າເສັງຜ່ານເດີ!

***

*ເບິ່ງພິ່ມຕື່ມຄຳສັບກ່ຽວກັບຄວາມຮູ້ສຶກໃນພາສາຫວຽດ>>>

ຂໍ້ປະເມີນຜົນ

ຫຼັງຈາກຟັງ ແລະອ່ານເລື່ອງຊວນຫົວຂ້າງເທິງນີ້ແລ້ວໆ, ພວກເຮົາມີຂໍ້ປະເມີນແບບປາລະໄນໃຫ້ທ່ານເຮັດດ້ວຍຕົວເອງເພື່ອປະເມີນວ່າທ່ານເຂົ້າໃຈບົດຮຽນໄດ້ໜ້ອຍຫຼາຍປານໃດ. ຫຼັງຈາກທ່ານເຮັດຂໍ້ປະເມີນຜົນແລ້ວໆ, ທ່ານສາມາດກົດເບິ່ງຂະໜານຕອບໄດ້ທີ່ລິ້ງກ້ອງບົດປະເມີນ. ພວກເຮົາຂໍອວຍພອນໃຫ້ທຸກທ່ານປະສົບຜົນສຳເລັດໃນການຮຽນພາສາຫວຽດ!

A. Khoa học máy tính

B. Văn học dân gian

C. Y học – sản khoa

D. Kỹ thuật xây dựng

A. Xin phép bỏ thi

B. Ngồi im không nói gì

C. Trả lời theo trí nhớ

D. Nghe bạn mách và lặp lại

A. Gợi ý thêm kiến thức

B. Kêu bạn khác trả lời

C. Dùng chính mình làm ví dụ

D. Đổi sang câu hỏi khác

A. Thầy giận dữ với sinh viên

B. Thầy đồng ý cho qua môn

C. Thầy phạt sinh viên bằng điểm thấp

D. Thầy mỉa mai sự trả lời máy móc, thiếu hiểu biết của sinh viên

*ຄຳຕອບຂໍ້ປະເມີນຜົນ>>>

ທ່ານເຫັນວ່າບົດເລື່ອງຊວນຫົວ “Dấu hiệu mang thai” ນີ້ເປັນແນວໃດ? ຖ້າທ່ານເຫັນວ່າມ່ວນ, ຢ່າລືມແບ່ງປັນໃຫ້ໝູ່ທ່ານມາຮຽນຳພວກເຮົາແດ່ເດີ! ຂໍຂອບໃຈ!

Lên đầu trang